Video Clip
Lời Bài Hát
Say, 10
– Nói, 10
Let’s hear this shit, Rell (Hah, hah)
– Chúng ta hãy nghe shit này, Rell (Hah, hah)
Horrid, run it up (Lil Top)
– Kinh khủng, chạy nó lên (Lil Top)
Fuck playin’ up, ayy, let’s go (Nigga, yeah)
– Chết tiệt playin ‘ up, ayy, chúng ta hãy đi (Nigga, yeah)
“YoungBoy, they gon’ kill you, you better stop dissin’ them”
– “YoungBoy, họ sẽ’ giết bạn, bạn tốt hơn dừng lại dissin ‘ họ”
Tell them niggas, “Fuck ’em,” and they know that I ain’t scared of them (Scared of them)
– Nói với họ niggas, “Fuck’ em, ” và họ biết rằng tôi không sợ họ (Sợ họ)
How you talkin’ shit when nothin’ ain’t died about your cousin’nem? (Cousin, hah, hah)
– Làm thế nào bạn nói chuyện ‘shit khi nothin’ không chết về em họ của bạn ‘ nem? (Anh họ, hah, hah)
Quando got no filter, and he say that, they ain’t gon’ fuck wit’ him
– Quando không có bộ lọc, và anh ta nói rằng, họ không phải là gon ‘fuck wit’ anh ta
Clean up on aisle O (O, O), youngin let that chop blow
– Dọn dẹp Trên lối Đi O( O, O), youngin để cho rằng chop blow
And my brother let that stick blow (Stick blow)
– Và anh trai tôi để đòn gậy đó (Đòn Gậy)
Nigga know that’s my smoke (My smoke)
– Nigga biết đó là khói của tôi (khói của Tôi)
He called me a bitch, that’s India, that be yo’ ho (Yo’ ho)
– Anh ấy gọi tôi là một con chó Cái, Đó Là Ấn độ, đó là yo ‘ ho (Yo ‘ho)
Posted with that stick like Indians, they want my soul
– Được đăng với cây gậy đó như Người Ấn độ, họ muốn linh hồn tôi
Post about it, bitch, I got like thirty mill’, my mind gone (Yeah, yeah)
– Bài viết về nó, chó cái, tôi đã như ba mươi mill’, tâm trí của tôi đi (Yeah, yeah)
And I’m gon’ be rich inside my casket once my time gone
– Và tôi sẽ giàu có bên trong quan tài của tôi một khi thời gian của tôi biến mất
I’m bumpin’ Wooski, turnt up with some groupies while at my home
– Tôi là bumpin ‘ Wooski, bật lên với một số groupies trong khi ở nhà của tôi
Why he drop that wack-ass song? Pussy bitch, you should’ve known (Should’ve known)
– Tại sao anh ta bỏ bài hát wack-ass đó? Chó cái âm hộ, bạn nên biết (Nên biết)
My daddy tell me, “Leave it ‘lone,” but I’m like, “Man, fuck them niggas”
– Bố tôi nói với tôi, “Hãy để nó cô đơn, ” nhưng tôi thích, ” Người đàn ông, đụ họ niggas”
Used to fuck with Gucci ’til I seen he like them pussy niggas (Bitch)
– Được sử dụng để đụ Với Gucci ‘ cho đến khi tôi thấy anh ấy thích họ âm hộ niggas (Chó cái)
Mama know I’m ruthless, talkin’ stupid, make me bust a nigga (Bust it)
– Mẹ biết tôi tàn nhẫn, nói ngu ngốc, làm cho tôi phá sản một nigga (Phá sản nó)
They know I’m on house arrest so they feel like they official (Yeah, yeah)
– Họ biết tôi đang bị quản thúc tại gia nên họ cảm thấy như họ chính thức (Vâng, vâng)
Bitch, I’ll kill you, then I take your whistle, God know I don’t like you niggas (Yeah, yeah)
– Chó cái, tôi sẽ giết bạn, sau đó tôi lấy tiếng còi của bạn, chúa biết tôi không thích bạn niggas (Vâng, vâng)
Feds wanna lock a nigga up ’cause he tote baby missiles (Baby)
– Feds muốn khóa một nigga lên ‘ vì ông tote tên lửa bé (Em Bé)
Bitch, don’t bring my baby mama up, she richer than your niggas (Rich)
– Chó cái, đừng mang mẹ con tôi lên, cô ấy giàu hơn niggas của bạn (Giàu có)
Every nigga did a feature with you, slime out to get ’em
– Mỗi nigga đã làm một tính năng với bạn, slime ra để có được ‘ em
Set ’em up then point a nigga, field goal, Romo
– Set ‘ em up sau đó chỉ một nigga, mục tiêu lĩnh Vực, Romo
Know I keep that nine with me, you can act like that you don’t know (Don’t know)
– Biết tôi giữ chín với tôi, bạn có thể hành động như thế bạn không biết (Không biết)
Baby with ’em, 4PF, four poles firin’ (Grr-grr)
– Em bé với’ em, 4pf, bốn cực firin ‘ (Grr-grr)
Want me for to die? Tell that pussy, “Cross the line” (Come cross the line)
– Muốn tôi chết? Nói với âm hộ đó, ” Băng qua đường “(đi qua đường)
Ain’t got no fuckin’ mind, tell ’em, “Free Baba, that’s my evil twin” (My twin)
– Không có tâm trí chết tiệt, hãy nói với họ, “Baba Miễn phí, đó là cặp song sinh độc ác của tôi ” (Sinh Đôi Của Tôi)
Youngin bouncin’ on his tippy-toes when he creepin’ in (Creepin’ in)
– Youngin bouncin ‘trên ngón chân của mình khi ông creepin’ trong (Creepin ‘ trong)
He get drug tested but still on dope, prescription came in (Came in)
– Anh ta được kiểm tra ma túy nhưng vẫn còn trên dope, đơn thuốc đến (Đến)
I be turnt up with my baby mamas, I ain’t got no fuckin’ friends (Hah, hah, bow, bow)
– Tôi được bật lên với mamas bé của tôi, tôi không có không có bạn bè fuckin’ (Hah, hah, bow,bow)
He got Rolls, my McLaren, he got Maybach and Range Rover (Yeah, bow, bow)
– Anh Ấy Có Rolls, McLaren của tôi, anh ấy có Maybach và Range Rover (vâng, bow, bow)
He got Bentley GT, Redeye, it’s black coated (Yeah)
– Anh ấy có BENTLEY GT, Redeye, nó được phủ màu đen (Vâng)
Slidin’ in a Tesla (Yeah), and he got that yay on him
– Slidin ‘ Trong Một Tesla (Yeah), và ông đã rằng yay trên anh ta
Pussy nigga dissin’ me, mad about his dead homie
– Âm nigga dissin ‘ tôi, điên về homie chết của mình
Nigga, I’m a real Blood (Blood), and I’m screamin’, “Blatt” (Blatt)
– Nigga, Tôi Là Máu Thật (Máu), và tôi hét lên, “Blatt” (Blatt)
I get free, they know where I’m at, I’m posted ‘cross that trap (Cross that)
– Tôi được tự do, họ biết tôi đang ở đâu, tôi được đăng ‘ vượt qua cái bẫy đó (Vượt qua cái đó)
Starr don’t wanna drop my son off, know somebody might get whacked (Whacked)
– Starr không muốn thả con trai tôi ra, biết ai đó có thể bị đánh (Đánh)
Board the jet, you know I’m flyin’ off, I land, I’m smokin’ thrax
– Lên máy bay phản lực, bạn biết tôi đang bay, tôi hạ cánh, tôi đang hút thuốc
Where you at? Yo’ security, they get bust at too (Get bust at)
– Anh ở đâu? Yo ‘ an ninh, họ nhận được bức tượng bán thân tại quá (Nhận bức tượng bán thân tại)
I don’t give no fuck about this rap shit, I’ll bust at you (I’ll bust at you)
– Tôi không cho không có quái về shit rap này, tôi sẽ phá sản tại bạn (tôi sẽ phá sản tại bạn)
Your daddy hit the feds, fuck that nigga, he a bitch, too (He a bitch)
– Cha của bạn đánh feds, đụ nigga đó, anh ta cũng là một con chó cái (Anh ta là một con chó cái)
Tell him sit on side your cousin mama while that bitch grieve too (Hah, hah)
– Nói với anh ấy ngồi bên cạnh mẹ anh họ của bạn trong khi con chó cái đó cũng đau buồn (Hah, hah)
And that lil’ bitch, she say, “4L,” huh? I say, “Heads or tails, slime”
– Và con chó cái lil’ đó, cô ấy nói, “4L, ” hả? Tôi nói, ” Đầu hoặc đuôi, chất nhờn”
Tell ’em, “Kill YoungBoy,” all of y’all gon’ fuckin’ fail, hah (Woah)
– Nói với họ, “Giết YoungBoy, ” tất cả các y ‘all gon’ fuckin ‘ thất bại, hah (Woah)
Let me check my mail, five, fifteen mills, just for the slime (Woah)
– Hãy để tôi kiểm tra thư của tôi, năm, mười lăm nhà máy, chỉ cho chất nhờn (Woah)
Stomp him in his fuckin’ face, I left him with my Nike sign (Yeah, yeah, yeah)
– Dậm anh ta vào mặt anh ta, tôi để anh ta với dấu Hiệu Nike của tôi (Vâng, vâng, vâng)
Free Lil Meechy off the line, niggas know I’m big slime (Big slime)
– Miễn Phí Lil Meechy ra khỏi dòng, niggas biết tôi là chất nhờn lớn (Chất nhờn Lớn)
Win or lose, no draw, nigga, them boys know I’m ’bout mine (‘Bout mine)
– Thắng hay thua, không hòa, nigga, bọn họ biết tôi là ‘ bout mine (’bout mine)
Don’t know nothin’ but slang iron, ain’t respondin’ no more
– Không biết nothin’ nhưng tiếng lóng sắt, không trả lời ‘ không còn nữa
I just wanna make the bitch go, he way from the go (Ha-ha)
– Tôi chỉ muốn làm cho chó cái đi, anh ta đi từ đường đi (Ha-ha)
You know where I stay, don’t let me find your home (Don’t let me find you, fuck you)
– Bạn biết tôi ở đâu, đừng để tôi tìm nhà của bạn (Đừng để tôi tìm bạn, đụ bạn)
They don’t let me see my daughter from the time I’m on (Bitch, boom, boom)
– Họ không cho tôi nhìn thấy con gái tôi từ khi tôi ở trên (Chó cái, bùng nổ, bùng nổ)
Hear that blicky sound, that’s the Dada tone
– Nghe âm thanh blicky đó, đó là giai Điệu Dada
Feel like Boosie don’t even like me, bitch, don’t call my phone (Fuck you)
– Cảm thấy Như Boosie thậm chí không thích tôi, chó cái, đừng gọi điện thoại của tôi (Đụ Bạn)
Tell Apple I said, “Fuck ’em,” they promote his song (Say, 10, fuck you)
– Nói Với Apple tôi đã nói, “Fuck ’em,” họ quảng bá bài hát của Anh ấy (Giả sử, 10, fuck you)
They be hatin’ on Tim and Quando, they act like they wrong (Fuck you)
– Họ là hatin ‘ Trên Tim Và Quando, họ hành động như họ sai (Fuck you)
YouTube streamers, they be dick-ridin’, don’t react no more (Horrid, run it up, fuck you)
– Các streamer trên YouTube, họ là dick-ridin’, đừng phản ứng nữa (Kinh Khủng, chạy nó lên, đụ bạn)
You fuck with them, don’t fuck with me and that’s just how that go (How that go)
– Bạn fuck với họ, không fuck với tôi và đó chỉ là cách mà đi (làm thế nào mà đi)
When I release, this pure drop, that be pure dope (Pure dope)
– Khi tôi phát hành, giọt tinh khiết này, đó là dope tinh khiết (Dope Tinh Khiết)
Chinese Kitty don’t wanna be my girl, she like them folks (Them)
– Mèo trung quốc không muốn trở thành cô gái của tôi, cô ấy thích họ folks (Họ)
Mama told me for to take my Ritalin and I said, “No” (No! No!)
– Mẹ bảo tôi lấy Ritalin của tôi và tôi nói, “Không ” (không! Không!)
Sarah Snyder always think I’m trippin’ ’cause I’m real slow (Real fuckin’ slow)
– Sarah Snyder luôn nghĩ rằng tôi là trippin ‘ vì tôi thực sự chậm (thực sự chậm)
Hold on, I ain’t ra— I ain’t, I ain’t rappin’, Jason (Hold on, hah, hah)
– Giữ lấy, tôi không ra-tôi không, tôi không rappin’, Jason (Giữ lấy, hah, hah)
I’m really just, I’m really just lettin’ these niggas know it’s, “Fuck them” (I don’t need them, fuck)
– Tôi thực sự chỉ, tôi thực sự chỉ để cho những niggas này biết đó là, “Fuck them ” (tôi không cần chúng, chết tiệt)
You heard me? These bitch-ass niggas act like they scared to die (Hah)
– Bạn nghe tôi? Những niggas chó cái-ass hành động như họ sợ chết (Hah)
YoungBoy, I been thuggin’, I been slime, I ain’t scared to die (Fuck them niggas, fuck ’em)
– YoungBoy, tôi là côn đồ, tôi là chất nhờn, tôi không sợ chết (Đụ họ niggas, đụ họ)
I don’t fuck with CC, but my oldest brother Crip (Crip)
– Tôi không đụ VỚI CC, nhưng Anh Trai Lớn Của tôi Crip (Crip)
I be on DC, DC, Marvel, that be him (That be him)
– TÔI ở TRÊN DC, DC, Marvel, đó là anh ấy (đó là anh ấy)
I be on repeat, waitin’ on them just for to trip (Ha)
– Tôi đang lặp lại, chờ đợi họ chỉ để đi du Lịch (Ha)
Fuck the whole industry, they know, don’t try to get at him
– Fuck toàn bộ ngành công nghiệp, họ biết, không cố gắng để có được anh ta
Hah, yeah, it’s 4KTrey, Nawfside, 38, nigga, free DDawg
– Hah, vâng, đó là 4KTrey, Nawfside, 38, nigga, DDawg miễn phí
(Fuck the whole industry, they know, don’t try to get at him)
– (Fuck toàn bộ ngành công nghiệp, họ biết, không cố gắng để có được anh ta)
We put guns to the face, bitch-ass nigga, how you wan’ do it?
– Chúng tôi đặt súng vào mặt, đồ khốn, làm thế nào bạn muốn làm điều đó?
You already know what I say, nigga, who gon’ die today?
– Bạn đã biết những gì tôi nói, nigga, ai gon’ chết ngày hôm nay?
Bitch-ass nigga, we put guns to the face, you heard me?
– Chó cái-ass nigga, chúng tôi đặt súng vào mặt, bạn nghe tôi?
Them bitch-ass, man, these bitch-ass niggas act like they don’t like YoungBoy
– Họ chó cái-đít, người đàn ông, những con chó cái-ass niggas hành động như họ không thích YoungBoy
I guarantee you can’t say not one thing YoungBoy did to these ho-ass niggas
– Tôi đảm bảo bạn không thể nói không một Điều YoungBoy đã làm với những niggas ho-ass
These bitch-ass niggas be hatin’, you heard me? I ain’t trippin’ these fuck-ass niggas
– Những con chó cái này là hatin’, bạn đã nghe tôi? Tôi không phải là trippin ‘ những fuck-ass niggas
These fuck-ass niggas gon’ catch it, you heard me? They gon’ catch it
– Mấy thằng niggas gon này bắt được rồi, nghe tôi nói không? Họ sẽ bắt nó
These gon’ catch everything a nigga throw at them, believe that
– Những gon ‘ bắt tất cả mọi thứ một nigga ném vào họ, tin rằng
You heard me? This slime shit, you hear me? Big 5, you hear me?
– Bạn nghe tôi? Cái thứ chất nhờn này, nghe tôi nói không? Lớn 5, bạn nghe tôi?
We gon’ bang for life, nigga, how you wanna do it, for? Yeah
– Chúng tôi sẽ’ bang cho cuộc sống, nigga, làm thế nào bạn muốn làm điều đó, cho? Vâng
And I don’t fuck with you niggas, believe that
– Và tôi không làm tình với bạn niggas, tin rằng
(“YoungBoy, they gon’ kill you, you better stop dissin’ them”
– (“YoungBoy, họ sẽ’ giết bạn, bạn tốt hơn dừng lại dissin ‘ họ”
Tell them niggas, “Fuck ’em,” and they know that I ain’t scared of them (Scared of them)
– Nói với họ niggas, “Fuck’ em, ” và họ biết rằng tôi không sợ họ (Sợ họ)
How you talkin’ shit when nothin’ ain’t died about your cousin’nem? (Cousin, hah, hah)
– Làm thế nào bạn nói chuyện ‘shit khi nothin’ không chết về em họ của bạn ‘ nem? (Anh họ, hah, hah)
Quando got no filter, and he say that, they ain’t gon’ fuck wit’ him)
– Quando đã không có bộ lọc, và ông nói rằng, họ không phải là gon’ fuck wit’ anh ta)

