FLAVOR FOLEY – Spoken For Tiếng anh Lời Bài Hát & Việt nam Dịch

Video Clip

Lời Bài Hát

Wake up
– Thức dậy
Morning set in motion for me
– Buổi sáng đặt trong chuyển động cho tôi
Clear cut
– Cắt rõ ràng
Put on the emotion guaranteed
– Đưa vào cảm xúc được đảm bảo

And when they drag me by my feet
– Và khi họ kéo tôi bằng chân của tôi
Pick me up and march me to the beat
– Đón tôi và diễu hành theo nhịp
Make me complete
– Làm cho tôi hoàn thành
I’m miles above the street
– Tôi đang dặm trên đường phố
Staring as I pass me by
– Nhìn chằm chằm khi tôi đi qua tôi
My self-deceit
– Sự tự lừa dối của tôi

And I breathe
– Và tôi thở
Nothing but a shadow, it seems
– Không có gì ngoài một cái bóng, có vẻ như
Caught up in routine
– Bắt kịp trong thói quen
Can they see the person beneath?
– Họ có thể nhìn thấy người bên dưới không?

The days go by so uniformly
– Những ngày trôi qua rất thống nhất
Tightly controlled and determined for me, yeah
– Kiểm soát chặt chẽ và quyết tâm đối với tôi, vâng
Showered in fame, my fans adore me
– Tắm trong sự nổi tiếng, người hâm mộ của tôi ngưỡng mộ tôi
Only way to fuck it up is to be boring
– Chỉ có cách để fuck nó lên là được nhàm chán
I don’t get the messages, they don’t come to me
– Tôi không nhận được tin nhắn, họ không đến với tôi
Everything that I can say is spoken for me, yeah
– Tất cả những gì tôi có thể nói đều được nói cho tôi, vâng

Get up
– Đứng dậy
Afternoon is nauseous again
– Chiều lại buồn nôn
Get fucked
– Nhận được fucked
God, I’m so pathetic
– Chúa ơi, tôi thật thảm hại
And when I rip you out my chest
– Và khi tôi xé toạc bạn ra khỏi ngực tôi
Won’t you realize you’re just obsessed?
– Bạn sẽ không nhận ra bạn chỉ bị ám ảnh?
A fraud at best
– Một gian lận tốt nhất
Drain the blood from this abscess
– Rút máu khỏi áp xe này
Watch me as I eat my heart out, dispossessed
– Xem tôi như tôi ăn trái tim của tôi ra, dispossessed

But I breathe
– Nhưng tôi thở
Something’s got me doubting, it seems
– Có điều gì đó khiến tôi nghi ngờ, có vẻ như
Am I anything?
– Tôi có gì không?
Am I even a person beneath?
– Tôi thậm chí là một người bên dưới?

The daze of blood stains, cruel and gory
– Sự choáng váng của vết máu, tàn nhẫn và đẫm máu
Visions of violence are overpowering, yeah
– Tầm nhìn về bạo lực đang áp đảo, vâng
Puking my guts out almost hourly
– Rút ruột của tôi ra gần như hàng giờ
Shaving off the numbers of this fucking body
– Cạo ra những con số này chết tiệt cơ thể
I can’t read the messages, they come so quickly
– Tôi không thể đọc tin nhắn, họ đến rất nhanh
Please I’m begging anybody come and save me
– Làm ơn tôi cầu xin bất cứ ai đến cứu tôi
I don’t get the messages, they don’t come to me
– Tôi không nhận được tin nhắn, họ không đến với tôi
Everything that I can say is spoken for me, yeah
– Tất cả những gì tôi có thể nói đều được nói cho tôi, vâng

I could be a friend, or
– Tôi có thể là một người bạn, hoặc
I could be a foe
– Tôi có thể là kẻ thù
You make the decision, and that’s all I know
– Bạn đưa ra quyết định, và đó là tất cả những gì tôi biết
Oh, I could be a sinner
– Ồ, tôi có thể là một tội nhân
I could be a saint
– Tôi có thể là một vị thánh
Perfectly devoid of anything I ain’t
– Hoàn toàn không có bất cứ điều gì tôi không
I could be a martyr
– Tôi có thể là một liệt sĩ
I could be a cause
– Tôi có thể là một nguyên nhân
I can be whatever everybody wants
– Tôi có thể là bất cứ điều gì mọi người muốn
Oh, I could be a canvas
– Ồ, tôi có thể là một bức tranh
I could be a doll
– Tôi có thể là một con búp bê
I don’t think I’m even something real at all
– Tôi không nghĩ rằng tôi thậm chí là một cái gì đó thực tế ở tất cả
I could be a woman
– Tôi có thể là một người phụ nữ
I could be a man
– Tôi có thể là một người đàn ông
Look into the mirror, tell me what I am
– Nhìn vào gương, cho tôi biết tôi là gì
Oh, I could be a difference
– Ồ, tôi có thể là một sự khác biệt
I could be the same
– Tôi có thể giống nhau
Try to give me meaning, it’s a losing game
– Cố gắng cho tôi ý nghĩa, đó là một trò chơi thua cuộc
I could go to heaven
– Tôi có thể lên thiên đàng
I could go to hell
– Tôi có thể xuống địa ngục
Does it even matter? I could never tell
– Nó thậm chí có vấn đề? Tôi không bao giờ có thể nói
Oh, maybe I am nothing
– Ồ, có lẽ tôi không là gì cả
Maybe I am all
– Có lẽ tôi là tất cả
Baby, make me something ‘fore I get that call ’cause
– Baby, làm cho tôi một cái gì đó ‘trước tôi nhận được cuộc gọi đó’ nguyên nhân

I CAN’T HEAR THE MESSAGES, THEY JUST DON’T LET ME
– TÔI KHÔNG THỂ NGHE THẤY TIN NHẮN, HỌ CHỈ KHÔNG CHO TÔI
I CAN’T BEAR THE SOLITARY, DON’T FORGET ME
– TÔI KHÔNG THỂ CHỊU ĐỰNG ĐƯỢC SỰ ĐƠN ĐỘC, ĐỪNG QUÊN TÔI
I CAN’T READ THE MESSAGES, THEY COME SO SLOWLY
– TÔI KHÔNG THỂ ĐỌC TIN NHẮN, HỌ ĐẾN RẤT CHẬM
I DON’T KNOW A SINGLE THING AND I’M SO LONELY
– TÔI KHÔNG BIẾT MỘT ĐIỀU DUY NHẤT VÀ TÔI RẤT CÔ ĐƠN
I DON’T GET THE MESSAGES, THEY DON’T COME TO ME
– TÔI KHÔNG NHẬN ĐƯỢC TIN NHẮN, HỌ KHÔNG ĐẾN VỚI TÔI
EVERYTHING THAT I CAN SAY IS SPOKEN FOR ME, YEAH
– TẤT CẢ NHỮNG GÌ TÔI CÓ THỂ NÓI ĐỀU ĐƯỢC NÓI CHO TÔI, VÂNG


FLAVOR FOLEY

Yayımlandı

kategorisi

yazarı: