Mora – BANDIDA Tiếng tây ban nha Lời Bài Hát & Việt nam Dịch

Video Clip

Lời Bài Hát

Quizás fue la mala costumbre (Costumbre)
– Có lẽ đó là thói quen xấu (Thói quen)
De que siempre solía ser el malo, ese que por amor no sufre (Sufre)
– Rằng tôi luôn là kẻ xấu, người không đau khổ vì tình yêu (Đau Khổ)
Pero tú me tiene’ en la mala, de la mano caminando con la incertidumbre (-dumbre)
– Nhưng bạn có tôi ‘ trong xấu, tay trong tay đi bộ với sự không chắc chắn (- dumbre)
El camino está oscuro, sigo esperando a que se alumbre (Alumbre)
– Con đường tối, tôi vẫn đang chờ nó sáng lên (Sáng lên)
Esa careta ya no te cubre
– Mặt nạ đó không bao phủ bạn nữa
Aunque mientes tan bien que parece verda’
– Mặc dù bạn nói dối tốt đến mức nó có vẻ đúng’
Mami, a ti se te olvida que yo puedo ser igual
– Mẹ ơi, mẹ quên rằng con có thể giống nhau
Y es que tú no eres mala, ma, tú eres la maldá’
– Và đó là bạn không tệ, ma, bạn là lời nguyền’
Me hiciste perder tiempo y un par de cosas má’
– Bạn đã lãng phí thời gian của tôi và một vài thứ khác.”

Pa’ darme cuenta que tú era’ una bandida
– Để ‘nhận ra rằng bạn là’ một tên cướp
Tú sí sabía’ lo que hacía’, yo en la mía, y así poco a poco me envolvía’
– Bạn đã biết ‘những gì tôi đang làm’, tôi trong của tôi, và từng chút một tôi quấn mình’
Pasé de ser el más buscado a preguntarme dónde carajo tú estás metía’
– Tôi đã đi từ những người muốn nhất để tự hỏi bạn đang ở đâu.”
Y quizás me lo merecía, porque nunca les creía cuando me decían
– Và có lẽ tôi xứng đáng với điều đó, bởi vì tôi chưa bao giờ tin họ khi họ nói với tôi
Que tú era’ una bandida
– Rằng bạn là ‘ một tên cướp
Tú sí sabía’ lo que hacía’, yo en la mía, y así poco a poco me envolvía’
– Bạn đã biết ‘những gì tôi đang làm’, tôi trong của tôi, và từng chút một tôi quấn mình’
Pasé de ser el más buscado a preguntarme dónde carajo tú estás metía’
– Tôi đã đi từ những người muốn nhất để tự hỏi bạn đang ở đâu.”
Y quizás me lo merecía, y al karma le estoy pagando to’ lo que le debía
– Và có lẽ tôi xứng đáng với nó, và với karma, tôi đang trả tiền cho ‘ những gì tôi nợ

Yo juraba que era buena, pero resultó
– Tôi đã thề rằng tôi đã tốt, nhưng hóa ra
Que no ha perdío’ una desde que debutó
– Rằng anh ấy đã không mất ‘một kể từ khi anh ấy ra mắt
Tiene un corillo de amiguita’ que las educó
– Cô ấy có một người bạn nhỏ corillo ‘ người đã giáo dục họ
Y ya no carga su conciencia, hace rato que la sepultó
– Và anh ta không còn mang lương tâm của mình, anh ta đã chôn nó từ lâu
‘Tá to’ claro, puedes quitarte el disfra’
– ‘Tá để’ chắc chắn, bạn có thể cất cánh disfra’
Y ahorrarte lagrimitas de cristal
– Và cứu bạn những giọt nước mắt thủy tinh nhỏ
No me llame’, no me busques, no vo’a contestar
– Đừng gọi cho tôi’ ,đừng tìm tôi, tôi sẽ không trả lời
Mentira, eso no sé, pero por evitar
– Nói dối, tôi không biết điều đó, nhưng để tránh
No vaya a ser que me tropiece
– Kẻo tôi vấp ngã
Que me juzgue Dios, yo soborno a los juece’
– Xin chúa phán xét tôi, tôi hối lộ các thẩm phán’
Te daría una vez más aunque no te lo merece’
– Tôi sẽ cho bạn thêm một lần nữa mặc dù bạn không xứng đáng’
Mami, te lo juro, que te olvido si pudiese
– Mẹ ơi, con thề, con quên mẹ nếu con có thể

Y yo contigo me puse hasta romántico
– Và tôi thậm chí còn lãng mạn với bạn
El sexo no era normal, era mágico
– Tình dục không bình thường, nó thật kỳ diệu
Pero ese corazón pa’ mí que es de plástico
– Nhưng trái tim đó đối với tôi được làm bằng nhựa
Te crees que sabes, pero falla’ en lo básico (Básico)
– Bạn nghĩ rằng bạn biết, nhưng bạn thất bại ‘ ở những điều cơ bản (Cơ bản)
Sí, tú te crees que sabe’, pero falla’ en lo básico (Básico)
– Vâng, bạn nghĩ rằng bạn biết’, nhưng bạn thất bại ‘ ở những điều cơ bản (Cơ bản)
Siempre falla’ en lo básico
– Anh ấy luôn thất bại ‘ ở những điều cơ bản

Porque ere’ una bandida
– Bởi vì cô ấy là một tên cướp
Tú sí sabía’ lo que hacía’, yo en la mía, y así poco a poco me envolvía’
– Bạn đã biết ‘những gì tôi đang làm’, tôi trong của tôi, và từng chút một tôi quấn mình’
Pasé de ser el más buscado a preguntarme dónde carajo tú estás metía’
– Tôi đã đi từ những người muốn nhất để tự hỏi bạn đang ở đâu.”
Y quizás me lo merecía, porque nunca les creía cuando me decían
– Và có lẽ tôi xứng đáng với điều đó, bởi vì tôi chưa bao giờ tin họ khi họ nói với tôi
Que tú era’ una bandida
– Rằng bạn là ‘ một tên cướp
Tú sí sabía’ lo que hacía’, yo en la mía, y así poco a poco me envolvía’
– Bạn đã biết ‘những gì tôi đang làm’, tôi trong của tôi, và từng chút một tôi quấn mình’
Pasé de ser el más buscado a preguntarme dónde carajo tú estás metía’
– Tôi đã đi từ những người muốn nhất để tự hỏi bạn đang ở đâu.”
Y quizás me lo merecía, y al karma le estoy pagando to’ lo que le debía
– Và có lẽ tôi xứng đáng với nó, và với karma, tôi đang trả tiền cho ‘ những gì tôi nợ


Mora

Yayımlandı

kategorisi

yazarı: