Video Clip
Lời Bài Hát
Good news! The Witch, she’s dead!
– Tin tốt! Phù Thủy, cô ấy đã chết!
Come out, come out, she’s gone!
– Đi ra, đi ra, cô ấy đã biến mất!
Good news
– Tin tốt
She’s dead
– Cô ấy đã chết
The Witch of the West is dead
– Phù Thủy Phương Tây đã chết
The wickedest witch there ever was
– Phù thủy độc ác nhất từng có
The enemy of all of us here in Oz
– Kẻ thù của tất cả chúng ta ở Oz
Is dead
– Chết rồi
Good news
– Tin tốt
Good news
– Tin tốt
Look! It’s Glinda!
– Nhìn kìa! Đó Là Glinda!
Let us be glad
– Chúng ta hãy vui mừng
Let us be grateful
– Hãy để chúng tôi biết ơn
Let us rejoicify that goodness could subdue
– Chúng ta hãy vui mừng rằng lòng tốt có thể khuất phục
The wicked workings of you-know-who
– Hoạt động xấu xa của bạn-biết-ai
Isn’t it nice to know?
– Nó không phải là tốt đẹp để biết?
That good will conquer evil?
– Cái thiện đó sẽ chinh phục cái ác?
The truth we all believe’ll by and by
– Sự thật mà tất cả chúng ta đều tin tưởng
Outlive a lie
– Sống lâu hơn một lời nói dối
For you and—
– Cho bạn và—
No one mourns the Wicked
– Không ai thương tiếc Kẻ Ác
No one cries, “They won’t return”
– Không ai khóc, ” Họ sẽ không trở lại”
No one lays a lily on their grave
– Không ai đặt hoa huệ trên mộ của họ
The good man scorns the Wicked
– Người tốt khinh miệt Kẻ Ác
Through their lives, our children learn
– Qua cuộc sống của họ, con cái chúng ta học hỏi
What we miss when we misbehave
– Những gì chúng ta bỏ lỡ khi chúng ta cư xử sai
And Goodness knows the Wicked’s lives are lonely
– Và Lòng Tốt biết cuộc sống Của Kẻ Ác là cô đơn
Goodness knows the Wicked die alone
– Lòng tốt biết kẻ Ác chết một mình
It just shows, when you’re wicked
– Nó chỉ cho thấy, khi bạn xấu xa
You’re left only on your own
– Bạn chỉ còn lại một mình
Yes, Goodness knows the Wicked’s lives are lonely
– Vâng, Lòng Tốt biết cuộc sống Của Kẻ Ác là cô đơn
Goodness knows the Wicked cry alone
– Lòng tốt biết tiếng khóc Độc ác một mình
Nothing grows for the Wicked
– Không có gì phát triển cho Kẻ Ác
They reap only what they’ve sown
– Họ chỉ gặt hái những gì họ đã gieo
Miss Glinda
– Cô Glinda
Why does Wickedness happen?
– Tại sao Sự Gian Ác lại xảy ra?
That’s a good question
– Đó là một câu hỏi hay
Are people born Wicked?
– Có phải những người sinh Ra Đã Xấu xa?
Or do they have Wickedness thrust upon them?
– Hay họ có Sự Gian Ác đẩy họ?
After all, the Wicked Witch had a childhood
– Rốt cuộc, Phù Thủy Độc Ác đã có một tuổi thơ
She had a father, who by the way, had been appointed Governor of Munchkinland
– Cô có một người cha, nhân tiện, đã được bổ Nhiệm Làm Thống đốc Munchkinland
I’m off to the assembly, dear
– Tôi đang đi đến hội, thân yêu
And she had a mother, as so many do
– Và cô ấy đã có một người mẹ, như rất nhiều người làm
How I hate to go and leave you lonely
– Làm thế nào tôi ghét phải đi và để lại cho bạn cô đơn
That’s alright, it’s only just one night
– Không sao đâu, chỉ một đêm thôi
But know that you’re here in my heart
– Nhưng hãy biết rằng bạn đang ở đây trong trái tim tôi
While I’m out of your sight
– Trong khi tôi ra khỏi tầm nhìn của bạn
And, like every family, they had their secrets
– Và, giống như mọi gia đình, họ có những bí mật của họ
Have another drink, my dark-eyed beauty
– Có một thức uống khác, vẻ đẹp mắt đen của tôi
I’ve got one more night left here in town
– Tôi còn một đêm nữa ở đây trong thị trấn
So have another drink of green elixir
– Vì vậy, có một thức uống khác của thuốc tiên xanh
And we’ll have ourselves a little mixer
– Và chúng tôi sẽ có cho mình một máy trộn nhỏ
Have another little swallow, little lady
– Có một con swall nhỏ khác, tiểu thư
And follow me down
– Và theo tôi xuống
And one thing led to another, as it so often does
– Và một điều dẫn đến một điều khác, như nó thường làm
No!
– Không!
But from the moment the witch was born, she was, well, different
– Nhưng từ lúc phù thủy được sinh ra, cô ấy, tốt, khác nhau
It’s coming
– Nó đang đến
Now?
– Bây giờ?
The baby is coming
– Em bé đang đến
Oh, and how!
– Ồ, và làm thế nào!
I see a nose
– Tôi thấy một cái mũi
I see a curl
– Tôi thấy một curl
It’s a healthy, perfect, lovely, little—
– Đó là một khỏe mạnh, hoàn hảo, đáng yêu, ít—
Oh!
– Ôi!
Oh! Sweet Oz! Oh!
– Ôi! Oz Ngọt Ngào! Ôi!
How can it be?
– Làm thế nào nó có thể được?
What does it mean?
– Nó có nghĩa là gì?
It’s uncanny
– Thật kỳ lạ
It’s obscene
– Nó tục tĩu
Like a froggy, ferny cabbage
– Giống như một con ếch, bắp cải ferny
The baby is unnaturally
– Em bé không tự nhiên
Green
– Màu xanh lá cây
Take it away
– Mang nó đi
Take it away!
– Mang nó đi!
And so, it couldn’t have been easy
– Và vì vậy, nó không thể dễ dàng
No one mourns the Wicked
– Không ai thương tiếc Kẻ Ác
Now, at last, she’s dead and gone
– Bây giờ, cuối cùng, cô ấy đã chết và biến mất
Now, at last, there’s joy throughout the land
– Bây giờ, cuối cùng, có niềm vui trên khắp đất nước
And Goodness knows
– Và Lòng Tốt biết
Goodness knows
– Lòng tốt biết
We know what Goodness is
– Chúng ta biết Lòng Tốt là gì
Oh, ooh
– Ôi, ôi
Goodness knows the Wicked die alone
– Lòng tốt biết kẻ Ác chết một mình
She died alone
– Cô ấy chết một mình
Woe to those (Woe to those)
– Khốn cho những người (Khốn cho những người)
Who spurn what Goodnesses
– Ai từ chối Những Gì Tốt Đẹp
They are shown
– Chúng được hiển thị
No one mourns the Wicked
– Không ai thương tiếc Kẻ Ác
Good news
– Tin tốt
No one mourns the Wicked
– Không ai thương tiếc Kẻ Ác
Good news
– Tin tốt
No one mourns the Wicked
– Không ai thương tiếc Kẻ Ác
Wicked
– Xấu xa
Wicked
– Xấu xa
